For the time being là gì? Cách sử dụng cụm này như thế nào? Hãy cùng IZONE tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
For the time being là gì?
For the time being có nghĩa là “tại thời điểm này, tạm thời” – Theo từ điển Cambridge.
Ví dụ:
- Hung will stay in this job for the time being. (Hiện tại thì Hùng vẫn sẽ làm công việc này).
- For the time being, Hoa does not want to get married (Hiện tại tôi chưa muốn kết hôn).
Cách dùng for the time being
Cụm từ “for the time being” được sử dụng để đề cập đến điều gì đó mang tính chất tạm thời và nó ngụ ý rằng sẽ có sự thay đổi diễn ra trong tương lai.
Quay lại 2 ví dụ bên trên:
- Hung will stay in this job for the time being. (Hiện tại thì Hùng vẫn sẽ làm công việc này).
→ Điều này có nghĩa là tạm thời thì Hùng vẫn sẽ làm công việc hiện tại, tuy nhiên sau này có thể anh ta sẽ tìm kiếm một công việc khác. - For the time being, Hoa does not want to get married (Hiện tại Hoa chưa muốn kết hôn)
→ Điều này có nghĩa là tạm thời thì Hoa chưa muốn kết hôn, nhưng trong thời gian tới thì có thể sẽ thay đổi quyết định, và muốn kết hôn.
Ngoài ra, khi sử dụng “for the time being” thì người nói còn có thể sử dụng liên từ but, nhằm mục đích thông báo sự thay đổi sắp xảy ra.
Ví dụ: For the time being, company X is doing well, but it could go downhill in the future.
[Xem thêm]: Out of the blue là gì? Cách dùng và các cụm từ liên quan
For the time being dùng thì gì?
Bởi vì “for the time being” được sử dụng để đề cập đến những tình huống mang tính tạm thời, và những tình huống đó có thể thay đổi trong tương lai, cho nên nhìn chung, “for the time being” được sử dụng chủ yếu với các thì như: hiện tại, hiện tại tiếp diễn, và tương lai.
Ví dụ
- Hiện tại đơn: Hoa works as a teacher for the time being (Hiện tại Hoa làm giáo viên)
- Hiện tại tiếp diễn: For the time being, everything is going according to plan. (Tạm thời, mọi thứ đang diễn ra theo đúng kế hoạch).
- Tương lai: We will stop for the time being (Tạm thời chúng ta sẽ dừng lại)
[Xem thêm]: Bear in mind là gì? Ý nghĩa và cách dùng chuẩn nhất
IZONE hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ được for the time being là gì và nó có cách sử dụng như nào.
Leave a Reply